VoIPVN - Giải pháp tổng đài IP, điện thoại IP, callcenter 1900 1800 VTN Viettel FPT CMC (Voip.com.vn)

Thứ Bảy, 5 tháng 7, 2014

DỊCH VỤ MIỄN CƯỚC 1800

DỊCH VỤ MIỄN CƯỚC 1800

Dịch vụ miễn cước ở người gọi - 1800

Chăm sóc khách hàng là yếu tố thiết yếu để tạo uy tín kinh doanh trên thương trường và là mối quan tâm hàng đầu của mọi doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Dịch vụ 1800 là con đường hiệu quả nhất để giới thiệu, quảng bá sản phẩm và hỗ trợ sau bán hàng.
Dịch vụ miễn cước ở người gọi (1800) là loại hình dịch vụ cho phép người sử dụng thực hiện cuộc gọi miễn phí tới nhiều số đích khác nhau thông qua một số điện thoại thống nhất trên toàn mạng. Toàn bộ cước phí sử dụng dịch vụ của cuộc gọi sẽ được tính cho thuê bao đăng ký dịch vụ 1800 với Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam.

1.  Lợi ích của dịch vụ:
Đối với khách hàng hay người sử dụng:
·    Sẽ không phải trả tiền cước cho cuộc gọi.
·    Có thể gọi tại bất kỳ nơi nào mà chỉ cần nhớ một số.
Ðối với người cung cấp dịch vụ:
·    Khuyến khích khách hàng gọi tới trung tâm giới thiệu và hỗ trợ sản phẩm.
·    Dễ dàng quảng bá với một số thống nhất trên toàn quốc.
·     Không cần thay đổi các số điện thoại đang có.
2. Giới thiệu dịch vụ 1800:
Ví dụ: Một công ty X có 3 trung tâm hỗ trợ khách hàng tại Hà nội, TP. Hồ Chí Minh và Ðà nẵng. Công ty đó có thể đăng ký một số truy nhập thống nhất trên toàn quốc là            1800 1234      .
Công ty X: có thể tồn tại 3 số điện thoại khác nhau tại Hà Nôi, TP.HCM và Đà Nẵng. Cty chỉ cần đăng ký số dịch vụ             1800 1234       mà không cần thay đổi số đã có.
Khi có khách hàng gọi đến số             1800 1234      , mạng sẽ tự động biên dịch số dịch vụ đó thành số của các trung tâm đang có và tạo kết nối với một trung tâm gần nhất.
Dịch vụ Freephone cho phép thực hiện cuộc gọi miễn phí tới nhiều đích khác nhau thông qua một số truy nhập thống nhất trên mạng. Thuê bao gọi (A) sẽ không phải trả tiền cước. Cước cuộc gọi tính cho thuê bao bị gọi (B).
Khi khách hàng quay số Freephone, số Freephone đó sẽ được chuyển đổi thành số đích tương ứng do chủ thuê bao 1800 đăng ký và cuộc gọi sẽ được thiết lập đến số đích đó.
Việc chuyển đổi số Freephone có thể thay đổi tùy theo các yếu tố:
·          Điểm xuất phát của cuộc gọi  (origin of A): Điểm xuất phát cuộc gọi cho phép giới hạn việc chấp nhận cuộc gọi tại một vùng nào đó. Trong trường hợp này, dịch vụ sẽ không thực hiện tại ngoài vùng đã định nghĩa trước.

Ví dụ: Một công ty dịch vụ chỉ muốn cung cấp dịch vụ cho khách hàng trong một vùng với một mã vùng riêng. Các khách hàng với các mã vùng khác sẽ được kết nối tới một số khác hoặc nhận một câu thông báo nào đó.
·          Ngày của tuần, giờ trong ngày: Đích của cuộc gọi sẽ được xác định tùy thuộc vào thời gian trong ngày mà cuộc gọi thực hiện.  Có thể định nghĩa các khoảng thời gian khác nhau trong đó cuộc gọi sẽ được định tuyến đến các đích khác nhau.  Các khoảng thời gian đó có thể định nghĩa dưới dạng: giờ ... phút, sáng/chiều/tối hay ngày trong tuần.
Ví dụ: Cuộc gọi đến sẽ được kết nối tới văn phòng trong thời gian làm việc: từ thứ hai đến thứ bảy trong khoảng thời gian từ 7 giờ đến 18 giờ. Vào ngày chủ nhật hoặc ngoài thời gian làm việc, cuộc gọi sẽ được kết nối tới các bản thông báo hoặc một số điện thoại khác.
·          Gốc cuộc gọi: Người gọi quay số truy nhập (1800) số dịch vụ (Service Number - SDN). Số dịch vụ sẽ được chuyển đổi thành số thuê bao đích (destination directory number - DDN). Mỗi số dịch vụ SDN có thể chuyển đổi thành tối đa 10 số DDN. Việc lựa chọn số đích DDN có thể dựa trên các yếu tố: Điểm xuất phát cuộc gọi, ngày trong tuần, giờ trong ngày.
Có thể định nghĩa tối đa 10 điểm xuất phát cuộc gọi. Đối với mỗi điểm gốc (hay nhóm các điểm gốc) của một số dịch vụ, tối đa có thể có 3 số đích mà trong đó một số đích được kích hoạt phụ thuộc vào ngày và thời gian trong tuần. Trong mỗi số đích phụ thuộc thời gian đó, có thể định nghĩa 4 điểm chuyển đổi thời gian trong một  ngày. 
Số đích DDN cho một thuê bao Freephone có thể được tạo lập:
-           Chỉ với một số đích duy nhất.
-           Với tối đa 10 số đích khác nhau phụ thuộc vào gốc của cuộc gọi.
-           Với tối đa 3 số đích khác nhau phụ thuộc vào thời gian.
-           Với tối đa 10 số đích khác nhau phụ thuộc cả vào thời gian và gốc của cuộc gọi.
3. Cước dịch vụ:

Loại dịch vụDãy sốCuộc gọi từGiá cước
(có VAT)
Giá cước
(chưa VAT)
Miễn cước ở người gọi1800 66 xx - 1800 68 xxThuê bao cố định600545
Thuê bao di động toàn quốc935850


3.1. Cước cài đặt:
3.1.1 Cước cài đặt trong trường hợp khách hàng sử dụng số đích:
Tổng số tiền không vượt quá 2.000.000 VNĐ /lần. Mức cước này không bao gồm chi phí lắp đặt đường dây thuê bao.
3.1.2 Cước cài đặt trong trường hợp khách hàng sử dụng Server (hoặc tổng đài):
Cước cài đặt:    2.000.000 VNĐ/lần.
Cước cài đặt, đâu nối máy chủ trên không bao gồm chi phí liên quan đến hệ thống truyền dẫn từ máy chủ tại nhà thuê bao kết nối đến VTN.
3.2. Nguyên tắc tính cước:
-           Thuê bao chủ gọi đến số dịch vụ Free Phone 1800 sẽ không phải trả cước dịch vụ 1800.
-           Thuê bao Free Phone 1800 khi nhận cuộc gọi sẽ thanh toán cước dịch vụ 1800 thay cho thuê bao chủ gọi.
Phương thức tính cước: 1 + 1.
3.2.1 Cước dịch vụ 1800:
-          Từ thuê bao điện thoại cố định, vô tuyến nội thị, di động nội tỉnh, vô tuyến kênh chung MobileNet: 545 đ/phút.    
-           Từ thuê bao di động toàn quốc: 909 đ/phút.
-           Giảm cước dịch vụ 1800 cho thuê bao Free Phone 1800 khi nhận được nhiều cuộc gọi trong tháng: Căn cứ vào tình hình thị trường, công ty VTN có thể có khuyến mại hoặc giảm cước với mức giảm cước tối đa không quá 15%.
-           Thuê bao Free Phone 1800 phải chịu chi phí cho việc thiết lập, bảo dưỡng cho các đường dây thuê bao hoặc trung kế số phục vụ cho việc kết nối giữa các hệ thống.
3.2.2 Mức độ giảm cước:
 Đối với các thuê bao có lưu lượng trên 1.000.000 phút/tháng mức giảm như sau:
o   Cho một số đích đầu tiên:                         1,500,000 đ
o   Cho mỗi số đích tiếp theo:                         100,000 đ/ 1 số đích
o   Nhưng tổng số tiền không vượt quá2,000,000 đ
Cước quản lý dịch vụ:
 o Cước quản lý dịch vụ (chưa VAT)400,000đ/số/tháng
 3.2.3 Mức cước trung kế
-           Trường hợp các server, tổng đài của khách hàng ở cùng địa điểm và được đấu nối trực tiếp NGN/Toll/Tandem/Host thì mức cước trung kế được tính bằng 200.000đ/tháng/1 đôi cáp.
-           Trường hợp các server, tổng đài của khách hàng đấu nối với SMSC của các doanh nghiệp thì mức cước tính theo giá thuê kênh hiện hành.
3.2.4 Giá thuê mặt bằng.
Giá cho thuê măt bằng để bố trí máy chủ của khách hàng trên cơ sở thỏa thuận giữa đơn vị và khách hàng với giá cho thuê không thấp hơn chi phí khấu hao tài sản, sửa chữa tài sản (nhà, trạm), nguồn điện, bảo vệ.... nhưng cũng không cao hơn giá thuê đường truyền (thuê kênh) từ nhà thuê bao đến phòng máy NGN.
(Liên hệ để được tư vấn trên toàn quốc) .
Chọn

Related Product :

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

Sản phẩm xem nhiều nhất

Contact Online